# PHỤ LỤC I PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

(Kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ)

# A. PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A

# I. PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công

Trừ dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7 của Luật này, dự án thuộc một trong các tiêu chí sau đây là dự án nhóm A:

  1. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật;

b) Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;

c) Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
I 1. Dự án quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật.
Đối với dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng trên địa bàn thuộc phạm vi thực hiện dự án đầu tư tổng thể, việc phân loại dự án theo tiêu chí quy định tại các điểm 2, 3 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này.
2. Dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:
a) Nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm độc hại;
b) Nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ.
3. Dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Đối với dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, việc phân loại dự án theo tiêu chí quy định tại các điểm 1, 2 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này.
Không phân biệt tổng mức đầu tư

# II. PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công

Trừ dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7 của Luật này, dự án thuộc một trong các tiêu chí sau đây là dự án nhóm A:

  1. Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;

b) Công nghiệp điện;

c) Khai thác dầu khí;

d) Hóa chất, phân bón, xi măng;

đ) Chế tạo máy, luyện kim;

e) Khai thác, chế biến khoáng sản;

g) Xây dựng khu nhà ở;

TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
II 1. Dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:
a) Cầu đường bộ, cầu đường sắt, cầu bộ hành, cầu phao;
b) Cảng biển quốc tế, cảng sông; cảng, bến thủy nội địa, gồm: cảng, bến hàng hóa; cảng, bến hành khách; bến cảng biển nội địa; nhà ga đường thủy; luồng đường thủy nội địa;
c) Sân bay quốc tế; sân bay nội địa; nhà ga hàng không;
d) Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường sắt quốc gia; đường sắt đô thị, đường sắt trên cao, đường tàu điện ngầm (Metro); đường sắt chuyên dụng, đường sắt địa phương, nhà ga đường sắt cao tốc và tốc độ cao;
đ) Hầm đường ô tô; hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ, hầm tàu điện ngầm;
e) Đường ô tô cao tốc và đường quốc lộ.
2. Dự án quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:
a) Nhà máy (trung tâm) nhiệt điện;
b) Nhà máy thủy điện, hồ chứa nước của nhà máy thủy điện, đập các loại của công trình thủy điện; nhà máy thủy điện tích năng;
c) Nhà máy điện gió (trang trại điện gió);
d) Nhà máy điện mặt trời (trang trại điện mặt trời);
đ) Nhà máy điện địa nhiệt;
e) Nhà máy điện sử dụng năng lượng biển, như: thủy triều, sóng biển, dòng hải lưu,...;
g) Nhà máy điện từ rác;
h) Nhà máy điện sinh khối;
i) Nhà máy điện khí biogas;
k) Nhà máy phát điện khác;
l) Đường dây và trạm biến áp.
3. Dự án quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:
a) Giàn khoan thăm dò, khai thác dầu khí trên biển;
b) Tuyến ống dẫn khí, dầu và các thiết bị phụ trợ để hút dầu.
4. Dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:
a) Nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, gồm: nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại; nhà máy sản xuất sô đa; nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết; nhà máy sản xuất que hàn; nhà máy sản xuất hóa chất khác, trừ các dự án quy định tại điểm 6 Mục III Phần A Phụ lục này;
b) Nhà máy sản xuất hóa dầu;
c) Nhà máy sản xuất phân bón;
d) Nhà máy sản xuất xi măng.
5. Dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:
a) Nhà máy luyện kim mầu;
b) Nhà máy luyện, cán thép;
c) Nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại;
d) Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ;
đ) Nhà máy chế tạo ô tô.
6. Dự án quy định tại điểm e khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:
a) Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit);
b) Nhà máy chọn rửa, tuyển than;
c) Nhà máy tuyển quặng, làm giàu quặng;
d) Nhà máy sản xuất alumin;
đ) Mỏ khai thác vật liệu xây dựng;
e) Dự án khai thác than, quặng;
g) Nhà máy và dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản khác.
7. Dự án quy định tại điểm g khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:
a) Khu đô thị;
b) Khu nhà ở chung cư.
Từ 2.300 tỷ đồng trở lên

# III. PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công

Trừ dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7 của Luật này, dự án thuộc một trong các tiêu chí sau đây là dự án nhóm A:

  1. Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;

b) Công nghiệp điện;

c) Khai thác dầu khí;

d) Hóa chất, phân bón, xi măng;

đ) Chế tạo máy, luyện kim;

e) Khai thác, chế biến khoáng sản;

g) Xây dựng khu nhà ở;

TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
III 1. Dự án quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:
a) Đường ô tô, đường trong đô thị (đường cao tốc đô thị, đường phố, đường gom), đường nông thôn, bến phà;
b) Đường thủy trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo; kênh đào;
c) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở, trên biển;
d) Bến phà cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng,...);
đ) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên biển;
e) Đèn biển, đăng tiêu;
g) Các dự án giao thông khác, trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II Phần A của Phụ lục này.
2. Dự án quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:
a) Dự án đê sông, đê biển, đê cửa sông, đê bối, đê bao và đê chuyên dùng;
b) Công trình chính trị, bao gồm đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè, bờ bao bảo vệ bờ,... ở cửa biển, ven biển và trong sông.
c) Hồ chứa nước; hồ điều hòa;
d) Nạo vét sông, hồ làm thông thoáng dòng chảy; các hệ thống dẫn, chuyển nước và điều tiết nước;
đ) Trạm bơm; giếng; công trình lọc và xử lý nước;
e) Các dự án thủy lợi chịu áp khác;
g) Dự án cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác;
h) Công trình cống, đập;
i) Các công trình phụ trợ phục vụ quản lý, vận hành khai thác công trình thủy lợi.3. Dự án quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:
a) Nhà máy nước; dự án xử lý nước sạch, bể chứa nước sạch, trừ dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Mục này;
b) Trạm bơm (nước thô hoặc nước sạc
h), trạm bơm nước mưa, trừ dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Mục này;
c) Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạc
h); tuyến cống thoát nước mưa, cống chung;
d) Dự án xử lý nước thải, trừ dự án xử lý nước thải tập trung nằm trong dự án tổng thể hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
đ) Tuyến cống thoát nước thải; trạm bơm nước thải;
e) Dự án xử lý bùn;
g) Dự án xử lý rác thải, gồm: trạm trung chuyển, bãi chôn lấp rác, nhà máy đốt, xử lý chế biến rác; khu xử lý chất thải rắn;
h) Dự án chiếu sáng công cộng;
i) Dự án công viên cây xanh;
k) Nghĩa trang;
l) Bãi đỗ xe ô tô, xe máy, gồm: bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nổi;
m) Cống cáp; hào kỹ thuật, tuy nen kỹ thuật;
n) Dự án mua sắm phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, cơ quan quốc phòng, an ninh không có tính chất bảo mật quốc gia.
4. Dự án quy định tại điểm d khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án chế tạo máy móc kỹ thuật điện: máy phát điện, động cơ điện, máy biến thế, máy chỉnh lưu.
5. Dự án quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:
a) Nhà máy lắp ráp điện tử, điện lạnh;
b) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử.
6. Dự án quy định tại điểm e khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:
a) Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa;
b) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm;
c) Nhà máy sản xuất hóa dược (vi sinh), thuốc.7. Dự án quy định tại điểm g khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:
a) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa;
b) Nhà máy sản xuất pin;
c) Nhà máy sản xuất ắc quy;
d) Nhà máy sản xuất sơn các loại, nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic;
đ) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo, mô tô, xe đạp; nhà máy sản xuất băng tải; nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật;
e) Dự án sản xuất vật liệu khác, trừ dự án quy định tại Điểm 4 Mục II Phần A của Phụ lục này.
8. Dự án quy định tại điểm h khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:
a) Nhà máy lắp ráp xe máy;
b) Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp;
c) Dự án cơ khí khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 5 Mục II Phần này của Phụ lục này.
9. Dự án quy định tại điểm i khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:
a) Tháp (cột) thu, phát sóng viễn thông;
b) Tuyến cấp bể, tuyến cột, tuyến cáp viễn thông;
c) Nhà phục vụ thông tin liên lạc, nhà bưu điện, nhà bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị viễn thông;
d) Dự án đầu tư trang thiết bị bưu chính, viễn thông.
Từ 1.500 tỷ đồng trở lên

# IV. PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công

Trừ dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7 của Luật này, dự án thuộc một trong các tiêu chí sau đây là dự án nhóm A:

  1. Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;

c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;

d) Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này;

TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
IV 1. Dự án theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:
a) Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn và trồng cây chắn sóng bảo vệ đê; xây dựng, tu bổ đê điều;
b) Dự án bảo vệ và phát triển rừng, hạ tầng lâm sinh;
c) Dự án sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp và giống thủy sản;
d) Hạ tầng sản xuất và phát triển nông, lâm nghiệp, diêm nghiệp và thủy sản.
đ) Dự án định canh, định cư, di dời và ổn định dân cư ra khỏi khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai.
2. Dự án quy định tại điểm b khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:
a) Dự án bảo vệ và phát triển rừng tại vườn quốc gia;
b) Dự án bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên; các khu bảo tồn biển và khu bảo tồn vùng nước nội địa;
c) Dự án bảo vệ và bảo tồn động, thực vật hoang dã; dự án bảo tồn và lưu giữ nguồn gien quý hiếm, trung tâm cứu hộ động vật hoang dã;
d) Dự án xây dựng công viên động vật hoang dã.
3. Dự án quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án tổng thể hạ tầng kỹ thuật của cả khu đô thị mới. Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tư hạ tầng được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định đầu tư riêng trong khu đô thị mới (trừ các dự án quy định tại điểm 3 Mục III Phần A của Phụ lục này), việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân nhóm dự án quy định tại các điểm 1, 2, 4 Mục này và các Mục I, II, III, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này.
4. Dự án quy định tại điểm d khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:
a) Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát; nhà máy xay xát, lau bóng gạo; nhà máy chế biến nông, lâm sản khác;
b) Nhà máy dệt; nhà máy sản xuất các sản phẩm may;
c) Nhà máy in, nhuộm;
d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da;
đ) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh;
e) Nhà máy bột giấy và giấy;
g) Nhà máy sản xuất thuốc lá;
h) Nhà máy chế biến thủy sản; nhà máy chế biến đồ hộp;
i) Nhà máy chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ;
k) Nhà máy đóng tàu; dự án đóng tàu;
l) Dự án công nghiệp khác, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I, II và III Phần A của Phụ lục này.
Từ 1.000 tỷ đồng trở lên

# V. PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công

Trừ dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7 của Luật này, dự án thuộc một trong các tiêu chí sau đây là dự án nhóm A:

  1. Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Y tế, văn hóa, giáo dục;

b) Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình;

c) Kho tàng;

d) Du lịch, thể dục thể thao;

đ) Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;

e) Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
V 1. Dự án quy định tại điểm a khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công
a) Bệnh viện từ trung ương đến địa phương; phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa; cơ sở giám định y khoa; cơ sở chẩn đoán; nhà hộ sinh; trạm y tế cấp xã và tương đương; cơ sở y tế dự phòng; cơ sở phục hồi chức năng; tổ chức giám định pháp y, tổ chức giám định pháp y tâm thần từ trung ương đến địa phương; các cơ sở y tế khác;
b) Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão;
c) Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường;
d) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các dự án văn hóa khác có chức năng tương tự;
đ) Di tích; dự án phục vụ tín ngưỡng (hành lễ); tượng đài ngoài trời;
e) Xây dựng phòng học, giảng đường, thư viện, nhà liên bộ, phòng làm việc, nhà công vụ, các công trình chức năng và phụ trợ, trang thiết bị của các cơ sở giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp;
g) Khu nhà ở cho sinh viên, học sinh (ký túc xá sinh viên, học sinh).
2. Dự án quy định tại điểm b khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công
a) Đầu tư cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ;
b) Phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm;
c) Trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định;
d) Phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ;
đ) Dự án Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;
e) Trạm, trại thực nghiệm;
g) Dự án tổng thể hạ tầng khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
h) Mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn, quan trắc môi trường, quan trắc tài nguyên nước, đo đạc bản đồ, quản lý đất đai, địa chất khoáng sản;
i) Đầu tư hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin;
k) Dự án bảo mật và an toàn thông tin điện tử;
l) Hạ tầng thương mại điện tử, giao dịch điện tử;
m) Tháp thu, phát sóng truyền thanh, truyền hình, cột BTS;
n) Dự án phát thanh, truyền hình.
3. Dự án quy định tại điểm c khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:
a) Kho xăng dầu;
b) Kho chứa khí hóa lỏng;
c) Kho đông lạnh;
d) Kho, bến bãi lưu giữ hàng dự trữ quốc gia;
đ) Kho lưu trữ chuyên dụng;
e) Kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng;
g) Các dự án kho tàng khác.
4. Dự án theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:
a) Khu vui chơi, giải trí;
b) Cáp treo vận chuyển người;
c) Dự án hạ tầng khu, điểm du lịch, bao gồm: đường nội bộ khu, điểm du lịch; kè nạo vét lòng hồ để bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch tại các khu, điểm du lịch và dự án hạ tầng khác trong khu, điểm du lịch;
d) Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác ở ngoài trời, trong nhà, sân gôn.
5. Dự án theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:
a) Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm logistic và các dự án thương mại, dịch vụ khác;
b) Nhà đa năng, nhà khách, khách sạn;
c) Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác;
d) Dự án nhà ở, khu nhà biệt thự, khu nhà ở riêng lẻ, trừ dự án xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm 7 Mục II Phần A của Phụ lục này;
đ) Dự án xây dựng dân dụng khác. 6. Dự án theo quy định tại điểm e khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công.
Từ 800 tỷ đồng trở lên

# B. PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM B

Tiêu chí phân loại dự án nhóm B theo Điều 9 Luật Đầu tư công

Điều 9. Tiêu chí phân loại dự án nhóm B (opens new window)

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng.

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng.

TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
I Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A Từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng
II Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A Từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng
III Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A Từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng
IV Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A Từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng

# C. PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM C

Tiêu chí phân loại dự án nhóm B theo Điều 10 Luật Đầu tư công

Điều 10. Tiêu chí phân loại dự án nhóm C (opens new window)

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.

TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
I Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A Dưới 120 tỷ đồng
II Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A Dưới 80 tỷ đồng
III Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A Dưới 60 tỷ đồng
IV Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A Dưới 45 tỷ đồng

# D. DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

Dự án quan trọng quốc gia theo quy định tại Điều 7. Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia (opens new window):

Dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau thuộc một trong các tiêu chí sau đây:

  1. Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;

  2. Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

a) Nhà máy điện hạt nhân;

b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;

  1. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;

  2. Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;

  3. Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

# PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CÔNG NĂNG PHỤC VỤ VÀ TÍNH CHẤT CHUYÊN NGÀNH CỦA CÔNG TRÌNH

Điều 5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng Nghị định số 15/2021/NĐ-CP

Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Điều 49 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, được quy định chi tiết nhằm quản lý các hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này như sau:

  1. Theo công năng phục vụ của dự án, tính chất chuyên ngành, mục đích quản lý của công trình thuộc dự án, dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định này.

  2. Theo nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại gồm: dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP và dự án sử dụng vốn khác. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗn hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân loại để quản lý theo các quy định của Nghị định này như sau:

    a. Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có tham gia của vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của dự án sử dụng vốn đầu tư công; dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của pháp luật về PPP;

    b. Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn khác: trường hợp có tỷ lệ vốn nhà nước ngoài đầu tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư thì được quản lý theo các quy định đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công; trường hợp còn lại được quản lý theo quy định đối với dự án sử dụng vốn khác.

  3. Trừ trường hợp người quyết định đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:

    a. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;

    b. Dự án đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất);

    c. Dự án đầu tư xây dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lắp đặt thiết bị công trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến an toàn chịu lực công trình có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 10% tổng mức đầu tư và không quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư).

(Phụ lục IX Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

# I. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

Dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho các hoạt động, nhu cầu về vật chất và tinh thần của đời sống nhân dân, bao gồm:

  1. Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở, gồm nhà ở chung cư, nhà ở tập thể, nhà ở riêng lẻ (trừ nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân).

  2. Dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng:

a. Dự án đầu tư xây dựng công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu;

b. Dự án đầu tư xây dựng công trình y tế;

c. Dự án đầu tư xây dựng công trình thể thao;

d. Dự án đầu tư xây dựng công trình văn hóa;

đ. Dự án đầu tư xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng;

e. Dự án đầu tư xây dựng công trình thương mại, dịch vụ;

g. Dự án đầu tư xây dựng công trình trụ sở, văn phòng làm việc;

  1. Dự án đầu tư xây dựng phục vụ dân sinh khác.

# II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

Dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho việc khai thác, sản xuất ra các loại nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, năng lượng, gồm:

  1. Dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng.

  2. Dự án đầu tư xây dựng công trình luyện kim và cơ khí chế tạo.

  3. Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản.

  4. Dự án đầu tư xây dựng công trình dầu khí.

  5. Dự án đầu tư xây dựng công trình năng lượng.

  6. Dự án đầu tư xây dựng công trình hóa chất.

  7. Dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhẹ thuộc các lĩnh vực thực phẩm, sản phẩm tiêu dùng, sản phẩm nông, thủy và hải sản.

  8. Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng cho mục đích công nghiệp khác.

# III. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật là các dự án được đầu tư xây dựng nhằm cung cấp các tiện ích hạ tầng kỹ thuật, gồm:

  1. Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước.

  2. Dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước.

  3. Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý chất thải rắn.

  4. Dự án đầu tư xây dựng công trình chiếu sáng công cộng.

  5. Dự án đầu tư xây dựng công viên cây xanh.

  6. Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hoả táng.

  7. Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà để xe, sân bãi để xe.

  8. Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

  9. Dự án đầu tư xây dựng công trình nhằm cung cấp các tiện ích hạ tầng kỹ thuật khác.

# IV. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ trực tiếp cho người và các loại phương tiện giao thông sử dụng lưu thông, vận chuyển người và hàng hoá, gồm:

  1. Dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ.

  2. Dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt.

  3. Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu.

  4. Dự án đầu tư xây dựng công trình hầm.

  5. Dự án đầu tư xây dựng công trình đường thủy nội địa, hàng hải.

  6. Dự án đầu tư xây dựng sân bay.

  7. Dự án đầu tư xây dựng tuyến cáp treo để vận chuyển người và hàng hóa.

  8. Dự án đầu tư xây dựng cảng cạn.

  9. Dự án đầu tư xây dựng phục vụ giao thông vận tải khác.

# V. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn là dự án được đầu tư xây dựng nhằm tạo ra các công trình phục vụ trực tiếp và gián tiếp cho việc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng và bảo vệ đê điều, gồm:

  1. Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi.

  2. Dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều.

  3. Dự án đầu tư xây dựng công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản,

  4. Dự án đầu tư xây dựng phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn khác,

# VI. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUỐC PHÒNG, AN NINH

Dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh là các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công nhằm phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh.

# VII. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ HỖN HỢP

Dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp gồm:

  1. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.

a. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hình thành từ một đơn vị ở trở lên theo quy hoạch phân khu được phê duyệt hoặc dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên đối với trường hợp quy hoạch phân khu không xác định rõ các đơn vị ở;

b. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị không có nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các công trình xây dựng khác có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên.

  1. Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị; hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục thể thao (sau đây gọi chung là hạ tầng kỹ thuật khu chức năng) là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ công trình đường giao thông và hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp nước, thoát nước, chiếu sáng công cộng và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác phục vụ cho khu đô thị, khu chức năng.

  2. Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở là dự án đầu tư xây dựng cụm công trình nhà ở tại đô thị hoặc khu nhà ở tại nông thôn, được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch được phê duyệt và không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Mục này.

  3. Dự án đầu tư xây dựng theo công năng phục vụ và tính chất chuyên ngành gồm nhiều lĩnh vực được quy định tại các Mục I, Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V nêu trên.

  4. Dự án đầu tư xây dựng công trình có công năng, mục đích hỗn hợp khác.

Last Updated: 1/29/2022, 7:58:14 AM